Tính DH của phản ứng CO + 2H2 = CH3OH(h) (1), biết rằng
phản ứng 2H2 + CH3COOH(h) = 2CH3OH(h) (2) có lgKp,2 = -3149/T + 5,43
và phản ứng CH3OH(h) + CO = CH3COOH(h) (3) có lgKp,3 = -1835/T + 6,61.
Cho các phản ứng sau:
(1) CH3OH + CO → t o , xt CH3COOH.
(2) CH3COOH + 2H2 → t o CH3CH2OH + H2O.
(3) 2CH2=CH2 + O2 → t o , xt 2CH3CHO.
(4) 2CH4 → 1500 o C C2H2 + 3H2.
(5) CH3COONa + NaOH → CaO , t o CH4 + Na2CO3.
(6) CH3CH=CH2 + HBr → CH3CH2CH2Br ( sản phẩm chính).
Số phản ứng đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
1. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O được tạo nên tử -OH trong nhóm COOH của
axit và H trong nhóm –OH của ancol.
B. phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic ( ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
C. tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc được dùng làm chất tạo hướng trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
D. phenyl axetat là sản phẩm của phản ứng giữa axit axetic và phenol.
A đúng ( $CH_3COOH + CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOCH_3 + H_2O$ )
B sai vì benzyl axetat có mùi hoa nhài
C sai vì este không tan trong nước
D sai phenyl axetat được điều chế từ anhidrit axetic và phenol
Cho các chất: CH4, CH3OH, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3CH2COOH, CH3OCH3.
1. Các chất có tính axit là:
2. Các chất phản ứng được với Na là:
3. Các chất vừa phản ứng được với CuO vừa phản ứng với Na2CO3 là:
1) CH3COOH, CH3CH2COOH
2) CH3OH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CH2COOH
3) CH3COOH, CH3CH2COOH
Chất \(CH_3OCH_3\) là chất gì vậy???
a)Các chất có tính axit:
\(CH_3COOH;CH_3CH_2COOH\)
b)Các chất phản ứng được với Na:
\(CH_3OH;CH_3COOH;C_2H_5OH;CH_3CH_2COOH\)
c)Các chất tác dụng với CuO và \(Na_2CO_3\) là:
\(CH_3COOH;CH_3CH_2COOH\)
Cho các phản ứng sau: (1) NaOH + HCl; (2) NaOH + CH3COOH; (3) Mg(OH)2 + HNO3;
(4) Ba(OH)2 + HNO3; (5) NaOH + H2SO4; Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH– → H2O?
A. 5.
B. 2
C. 4.
D. 3.
Chọn đáp án D
Loại (2) vì CH3COOH là chất điện li yếu.
+ Lại (3) vì Mg(OH)2 là chất rắn.
⇒ Chọn D
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl;
(2) NaOH + CH3COOH;
(3) Mg(OH)2 + HNO3;
(4) Ba(OH)2 + HNO3;
(5) NaOH + H2SO4;
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- → H2O
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án D
Các phương trình 1 , 4 ,5 : muốn rút gọn được thì các chất đều phải là chất điện ly mạnh ( axit mạnh , bazo manh, muối tan )
(2 ) sai vì CH3COOH là axit yếu
(3 ) sai vì Mg(OH)2 là bazo yếu
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl;
(2) NaOH + CH3COOH;
(3) Mg(OH)2 + HNO3;
(4) Ba(OH)2 + HNO3;
(5) NaOH + H2SO4;
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: H+ + OH– → H2O?
A. 5.
B. 2
C. 4.
D. 3
Đáp án D
Loại (2) vì CH3COOH là chất điện li yếu.
Loại (3) vì Mg(OH)2 là chất rắn
Xét phản ứng:
CO (k) + H2O (h) D CO2 (k) + H2 (k).
Biết rằng nếu thực hiện phản ứng giữa 1 mol CO và 1 mol H2O thì ở trạng thái cân bằng có 2/3 mol CO2 được sinh ra. Hằng số cân bằng của phản ứng là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Xét phản ứng:
CO (k) + H2O (h) D CO2 (k) + H2 (k).
Biết rằng nếu thực hiện phản ứng giữa 1 mol CO và 1 mol H2O thì ở trạng thái cân bằng có 2/3 mol CO2 được sinh ra. Hằng số cân bằng của phản ứng là:
A.2
B.4
C. 6
D.8
Đáp án B
CO(k) + H2O(h) D CO2(k) + H2(k)
Ban đầu 1 1 0 0(mol)
Phản ứng 2/3 2/3 ß 2/3 2/3(mol)
Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3(mol)
Cho các chất sau: CH3OH, CH3CHO, CH3CH2OH, CH3CH2CH2CH3. Có bao nhiêu chất có thể điều chế CH3COOH bằng một phản ứng
A. 4.
B. 2
C. 3
D. 1